Địa chỉ: 113/2C Trần Thị Trọng, Phường 15, Quận Tân Bình, TP.HCM

Email: cty.lawforlife@gmail.com

Hotline:090 9700 257

  • Trang chủ
  • Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất

 

Khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh hoặc doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì cần phải gửi mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo mẫu quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Vậy mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất theo quy định là như thế nào? Được quy định cụ thể ở đâu và nội dung cụ thể trong thông báo gồm có những gì? Tham khảo ngay bài viết sau để tìm câu trả lời chi tiết.

I/ Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty

Hướng dẫn cách điền mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty

Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy đinh về mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh trong Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT. Ký hiệu Phụ lục II-21 như sau :

(Tải mẫu Phụ lục II-21.doc)

Nội dung mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau:

 

TÊN DOANH NGHIỆP
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:………………. ……………, ngày …. tháng …. năm ………..

THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố Hồ Chí Minh

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):…………....................  ……………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……….Điền mã số doanh nghiệp tại đây……………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

……………………………………………………………………………………………………………

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 03 năm 2020 cho đến ngày 28 tháng 02 năm 2021

Lý do tạm ngừng: ............................................................................................................................................

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng hoạt động từ ngày … tháng … năm …….. cho đến ngày … tháng … năm ……… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)……………

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):

……………………………………………………………………………………………………………..

Lý do tạm ngừng:……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:…………………………………………………………………………………..

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:……………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):

…………………………………………………………………………………………………….

Do Phòng Đăng ký kinh doanh:……………………………………………………………

cấp ngày: …../……/……………

2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh từ ngày….tháng….năm……

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục hoạt động từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):

……………………………………………………………………………………………………….

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):………………………..

Tên chi nhánh:………………………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):

……………………………………………………………………………………………………

Do Phòng Đăng ký kinh doanh:…………………………………………………………..

cấp ngày: …../…./…………..

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

Các giấy tờ gửi kèm:-………………………………..

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên)

Nguyễn Văn A

II. Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty

1. Quy định quan trọng về việc tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 200 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về tạm ngừng kinh doanh công ty/Doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

 2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty

Thủ tục tạm ngừng hoạt động của công ty gồm 2 bước

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty bao gồm:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty;

– Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên/Thành viên hợp danh về việc tạm ngừng kinh doanh

– Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh công ty;

– Đăng bố cáo: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của công ty trong thời hạn 36 giờ, kể từ khi tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh.

 

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh

– Người đại diện theo pháp luật/ Người được ủy quyền nộp bộ hồ sơ đầy đủ lên cơ quan đăng ký kinh doanh.

– Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh đã thông báo đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.

3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty

– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

4. Nghĩa vụ của công ty trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Nghĩa vụ đối với khách hàng và đối tác

– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

 

Nghĩa vụ đối với cơ quan thuế

– Điều 4 Nghị định Số 91/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế như sau:

 

“Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh đã có văn bản đề nghị gửi cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký thì không phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh trở lại sau thời gian tạm ngừng và đã có văn bản thông báo gửi cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định. Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục hoạt động kinh doanh trở lại.”

 

– Theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế thì người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh tuy nhiên trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm cho thời gian đã hoạt động.

 

Hy vọng những chia sẻ về mẫu thông báo tam ngừng kinh doanh và những lưu ý trên đây sẽ hữu ích với bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan. Vui lòng liên hệ đến LAW FOR LIFE để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LAW FOR LIFE
090 9700 257