STT
|
Công việc
|
Thời hạn thực hiện
|
1
|
Lập sổ quản lý lao động
|
Trong 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động
(Khoản 1 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)
|
2
|
Thông báo kết quả thử việc
|
Kết thúc thời gian thử việc
(Điều 27 Bộ luật Lao động 2019)
|
3
|
Thông báo về tình hình biến động lao động nếu có hàng tháng
|
Trước ngày 03 của tháng liền kề
(Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH)
|
4
|
Ký gia hạn hợp đồng lao động
|
Trong 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn
(Điểm a khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019)
|
5
|
Thông báo khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
|
Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
(Khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019)
|
Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng
(Khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019)
|
Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng
(Khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019)
|
6
|
Thanh toán các khoản tiền liên quan đến quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
|
Trong 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động
(Khoản 1 Điều 48 Bộ luật Lao động năm 2019)
|
7
|
Đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam
(Khoản 1 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
|
8
|
Đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nếu người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động)
|
Trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc
(Khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
|
9
|
Báo cáo sử dụng lao động
|
Lần đầu: Trong 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động
(Khoản 2 Điều 12 Bộ luật Lao động 2019)
|
Định kỳ 06 tháng: Trước ngày 05 tháng 6
(Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)
|
Hằng năm: Trước ngày 05 tháng 12
(Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)
|
10
|
Cung cấp bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc xác nhận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc cho người lao động
|
Chậm nhất trong 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động chấm dứt hợp đồng lao động
(Khoản 5 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP)
|
11
|
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
|
Báo cáo 6 tháng đầu năm: Trước ngày 05 tháng 07 của năm báo cáo
(Khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP)
|
Báo cáo năm: Trước ngày 10 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo
(Khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP)
|
12
|
Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động
|
Trước ngày 10 tháng 01 của năm sau
(Khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH)
|
13
|
Công bố tình hình tai nạn lao động
|
- Số liệu 06 tháng đầu năm: Trước ngày 10 tháng 07
- Số liệu cả năm: Trước ngày 15 tháng 01 năm liền sau
(Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH)
|
14
|
Báo cáo y tế lao động
|
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: Trước ngày 05 tháng 07
- Báo cáo năm: Trước ngày 10 tháng 01 năm liền sau
(Khoản 3 Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT)
|