Lệ phí cấp, duy trì mã số mã vạch từ ngày 01/01/2017
Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính ban hành thông tư 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch được áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01/2017 thay thế cho thông tư 36/2007/TT-BTC sửa đổi thông tư 88/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
Theo quy định tại điều 4 của Thông tư 232/2016/TT-BTC thì từ ngày 01/01/2017 mức thu phí cấp mã số mã vạch như sau:
1. Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
STT
|
Phân loại phí
|
Mức thu
(đồng/mã)
|
1
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng)
|
1.000.000
|
2
|
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)
|
300.000
|
3
|
Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)
|
300.000
|
2. Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
STT
|
Phân loại
|
Mức thu
|
1
|
Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
2
|
Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm
|
10.000 đồng/mã
|
3. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
STT
|
Phân loại phí
|
Mức thu
(đồng/năm)
|
1
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
|
|
1.1
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm)
|
500.000
|
1.2
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm)
|
800.000
|
1.3
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm)
|
1.500.000
|
1.4
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm)
|
2.000.000
|
2
|
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)
|
200.000
|
3
|
Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)
|
200.000
|
Mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định tại thông tư 36/2007/TT-BTC như sau:
STT
|
Phân loại
|
Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng
|
Phí duy trì
|
1
|
Sử dụng mã doanh nghiệp
|
|
|
a
|
Sử dụng mã doanh nghiệp 7, 8 chữ số
|
1.000.000
|
1.000.000
|
b
|
Sử dụng mã doanh nghiệp 9, 10 chữ số
|
1.000.000
|
500.000
|
2
|
Sử dụng mã GLN (một mã số)
|
300.000
|
200.000
|
3
|
Sử dụng mã EAN-8 (một mã số)
|
300.000
|
200.000
|
4
|
Đăng ký sử dụng mã nước ngoài
|
500.000
|
|
Như vậy, đối chiếu với bảng phí mã số mã vạch đang sử dụng hiện tại thì chi phí cấp và duy trì mã số mã vạch có sự biến động theo chiếu hướng tăng so với quy định tại thông tư 36/2007/TT-BTC.