Địa chỉ: 113/2D Trần Thị Trọng, Phường 15, Quận Tân Bình, TP.HCM

Email: cty.lawforlife@gmail.com

Hotline:090 9700 257

  • Trang chủ
  • Phân biệt Giấy chứng nhận ĐKDN và Giấy chứng nhận đầu tư
Phân biệt Giấy chứng nhận ĐKDN và Giấy chứng nhận đầu tư

 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN) và Giấy chứng nhận đầu tư là 2 loại giấy tờ thường xuyên được nhắc tới, làm thế nào để phân biệt Giấy chứng nhận ĐKDN và Giấy chứng nhận đầu tư với nhau?

 

Tiêu chí

Giấy chứng nhận ĐKDN

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Khái niệm

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp

(khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 59/2020)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư

(khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 61/2020)

Đối tượng cấp

Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp

Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Cơ quan cấp

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư

Sở Kế hoạch & Đầu tư/Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế

(Điều 39 Luật Đầu tư)

Nội dung

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

(Điều 28 Luật Doanh nghiệp)

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

(Điều 40 Luật Đầu tư)

Trình tự, thủ tục

Tham khảo thủ tục thành lập doanh nghiệp tại đây

Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư, sau 05 ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư, trong 15 ngày làm việc cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

(khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư)

Lưu ý:

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp (theo điểm c khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư năm 2020).

Trên đây là một số điểm để phân biệt Giấy chứng nhận ĐKDN và Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định mới nhất.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LAW FOR LIFE
090 9700 257