Địa chỉ: 113/2D Trần Thị Trọng, Phường 15, Quận Tân Bình, TP.HCM

Email: cty.lawforlife@gmail.com

Hotline:090 9700 257

Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

 

Từ ngày 01/01/2015 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 chính thức có hiệu lực, đã có những quy định rất mới liên quan đến việc cấp các loại thị thực (hay còn gọi là visa) cho từng đối tượng người nước ngoài nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam.

 

Tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã quy định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.

 

Thủ tục cấp Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục cấp Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam (Ảnh minh họa)

I. Các loại ký hiệu thị thực bao gồm:

1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

2. NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

4. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

5. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

6. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

7. ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

8. DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

9. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

10. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

11. NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

12. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

13. HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

14. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

15. PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

16. LĐ – Cấp cho người vào lao động.

17. DL – Cấp cho người vào du lịch.

18. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

19. VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

20. SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

 

II. Thời hạn thị thực

1. Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.

2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.

3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.

4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

5. Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.

6. Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.

7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

 

III. Dịch vụ tư vấn LAW FOR LIFE

-  Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về visa cho người nước ngoài;

-  Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp visa;

-  Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp visa cho người lao động nước ngoài;

-  Hoàn thiện hồ sơ xin cấp visa tại Việt Nam cho khách hàng;

-  Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục cấp visa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;[/wptabcontent]

 

1. Hồ sơ khách hàng cung cấp:

-  Hộ chiếu gốc;

-  Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương

-  Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. [/wptabcontent]

 

2. Yêu cầu, điều kiện: 

Yêu cầu, điều kiện được cấp visa: Thời hạn giá trị còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất một tháng so với thời hạn giá trị của visa xin cấp. Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với LAW FOR LIFE để nhận được báo giá chi tiết

 

IV. Văn bản pháp luật

1. Quy định chung về hoạt động xuất nhập cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Nhằm quy định về hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/04/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định các trường hợp người nước ngoài được xem xét cấp thị thực, thẻ tạm trú và thẻ thường trú tại Việt Nam; Trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Xử lý vi phạm pháp luật về xuất, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

Chi tiết văn bản tham khảo: Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/04/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

2. Quy định chi tiết về hoạt động xuất nhập cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Là văn bản hướng dẫn chi tiết các quy định của Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/04/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam về hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam chi tiết hóa và hướng dẫn cụ thể các trường hợp người nước ngoài được xem xét cấp thị thực, thẻ tạm trú và thẻ thường trú tại Việt Nam; Cụ thể quy định chi tiết trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Xử lý vi phạm pháp luật về xuất, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Đồng thời văn bản này còn quy định chi tiết việc cấp thị thực, những trường hợp từ chối cấp thị thực, hồ sơ, trình tự thủ tục cấp thẻ thường trú, các trường hợp người nước ngoài bị trục xuất, trách nhiệm và việc phối hợp của các cơ quan nhà nước, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân mời người nước ngoài vào Việt Nam.

 

Chi tiết văn bản tham khảo: Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

 

3. Quy định về việc mời đón người nước ngoài vào Việt Nam

Với mong muốn đưa ra cơ sở pháp lý cho việc mời đón người nước ngoài vào Việt Nam, một số văn bản liên tịch giữa Bộ Công An và Bộ Ngoại giao đã được ban hành để hướng dẫn cụ thể các quy định về việc mời, đón người nước ngoài vào Việt Nam; Các hồ sơ cần thiết để mời người nước ngoài vào Việt Nam; Việc cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam; Hồ sơ, thủ tục xin cấp thị thực, thẻ tạm trú; Ký hiệu của thị thực, thẻ tạm trú; Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ thường trú.

 

4. Chi tiết các văn bản tham khảo:

-  Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

-  Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 30/01/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002;

-  Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/ TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 và thông tư liên tịch số 05/2009/ TTLT-BCA-BNG ngày 12/05/2009;

 

Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp TP HCM| DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TÂN BÌNH| TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP GIÁ RẺ TP HCM

Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Uy Tín TP HCM| TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TP HCM| THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TP HCM

Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Gía Rẻ TP HCM

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LAW FOR LIFE
090 9700 257