Địa chỉ: 113/2D Trần Thị Trọng, Phường 15, Quận Tân Bình, TP.HCM

Email: cty.lawforlife@gmail.com

Hotline:090 9700 257

  • Trang chủ
  • Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất 2023
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất [2023]

 

Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh hiện nay được quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT. Theo dõi bài viết sau của LAW FOR LIFE để tìm hiểu rõ hơn về mẫu thông báo này.

1. Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất

 >>>>>>>Tải về 

mau tam ngung kinh doanh ho kinh doanh

2. Trường hợp nào phải thông báo khi hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh?

Căn cứ theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Ngoài ra:

- Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

- Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.

Như vậy, trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thực hiện thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế.

Đồng thời, gửi thông báo tới các cơ quan nêu trên trước ít nhất 03 ngày trước khi tạm dừng kinh doanh.

 

Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất (Ảnh minh họa)

3. Không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị xử lý thế nào?

Điểm c khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi không thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

…”

Mức phạt trên được áp dụng đối với tổ chức, đối với cá nhân thì theo quy định tại Nghị định này thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 tổ chức.

Như vậy, hộ kinh doanh khi tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo thì có thể bị xử phạt với mức cao nhất là 05 triệu đồng. Ngoài ra còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Trên đây là Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất [2023].

Trường hợp nào phải thông báo khi hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh?

Không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị xử lý thế nào?

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LAW FOR LIFE
090 9700 257