Địa chỉ: 113/2D Trần Thị Trọng, Phường 15, Quận Tân Bình, TP.HCM

Email: cty.lawforlife@gmail.com

Hotline:090 9700 257

  • Trang chủ
  • Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam
Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

 

Với chính sách mở cửa thị trường hiện hành, Việt Nam đang ngày càng thu hút các nhà đầu tư nước ngoài xúc tiến các dự án đầu tư trong mọi lĩnh vực. Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam vẫn quy định một số trường hợp dự án đầu tư phải tiến hành xin chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Với đội ngũ Luật sư với nhiều năm kinh nghiệm, LAW FOR LIFE xin phép được chia sẻ cho Quý khách những thông tin pháp lý cơ bản khi thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

 

Trường hợp dự án đầu tư phải xin chủ trương đầu tư

Những dự án phải xin chủ trương chấp thuận đầu tư của cơ quan Nhà nước thường là những dự án lớn có tác động đến quốc phòng an ninh, chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội. Do đó, đối với những dự án này, nhà đầu tư phải tiến hành xin chủ trương đầu tư trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như những dự án khác. Trừ những dự án theo pháp luật của luật đầu tư công, sau đây, LAW FOR LIFE sẽ cung cấp cho Quý khách những dự án cần phải xin chủ trương chấp thuận đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

 

Dự án phải xin chủ trương của Quốc hội:

-  Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

-  Nhà máy điện hạt nhân;

-  Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên.

-  Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;

-  Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

-  Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

 

Dự án phải xin chủ trương của Thủ tướng Chính phủ:

-  Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau:

-  Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

-  Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;

-  Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;

-  Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí;

-  Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino;

-  Sản xuất thuốc lá điếu;

-  Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế;

-  Xây dựng và kinh doanh sân gôn;

-  Dự án không thuộc trường hợp quy định tại trên có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên;

-  Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài;

-  Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

 

Dự án phải xin chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

-  Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, nếu dự án này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư;

-  Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Lưu ý: Đối với những dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư mà LAW FOR LIFE đã chia sẻ ở trên, sau khi nhận được chủ trương chấp thuận đầu tư của các cơ quan có thẩm quyền, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư mà không cần phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như các nhà đầu tư khác.

 

Trường hợp dự án đầu tư không phải xin chủ trương đầu tư

Đối với những dự án mà không cần phải xin chủ trương đầu tư, Quý khách có thể tiến hành luôn thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

 

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Để có thể xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quý khách phải lưu ý một số điều kiện về ngành nghề kinh doanh như sau:

-  Các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh:

-  Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư 2014;

-  Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư 2014;

-  Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư 2014;

-  Kinh doanh mại dâm;

-  Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

-  Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên ngườ

-  Các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện gồm có:

-  Các điều kiện của pháp luật Việt Nam, cụ thể là luật Đầu tư và pháp luật chuyên ngành;

-  Các điều kiện theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên như cam kết GATS trong khuôn khổ WTO, AFTA, AFAS,.. và một số các BIT.

 

Các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia nên Quý khách có thể tra cứu về điều kiện ngành, nghề mà mình muốn đầu tư kinh doanh trên trang thông tin này.

 

Trường hợp phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định của pháp luật hiện hành, những chủ thể dưới đây cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

-  Công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp ngay từ ban đầu (dù chỉ là 1% phần vốn góp) ;

-  Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

-  Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;

-  Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, kể cả khi nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

-  Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

 

Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

 

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

-  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);

-  Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

-  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

-  Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

-  Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương);

-  Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

-  Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

-  Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

 

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đầu tiên, Quý khách phải kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý và kết quả của hồ sơ. Trong trường hợp xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành công, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông qua tài khoản này để cấp mã số cho dự án đầu tư; trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, Cơ quan này phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

 

Lưu ý: Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức công ty liên doanh giữa Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài), phương án tối ưu và không phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể được thực hiện theo trình tự: đầu tiên, phải thành lập công ty Việt Nam và xin giấy phép đủ điều kiện nếu công ty tiến hành kinh doanh các ngành nghề có điều kiện. Sau đó, công ty tiến hành chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài hay còn gọi là thủ tục người nước ngoài đăng ký mua phần vốn góp.

 

-  Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa, Quý khách phải thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh;

-  Đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, nhà đầu tư nước ngoài vẫn phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

Thành lập công ty

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quý khách có thể bắt đầu tiến hành một số thủ tục để thành lập công ty.

 

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

-  Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);

-  Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;

-  Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

-  Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:

-  Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực;

-  Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

-  Quyết định góp vốn, Văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;

-  Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt (LAW FOR LIFE sẽ tư vấn để Quý khách hàng chuẩn bị theo quy định của pháp luật);

 

Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) để ủy quyền cho Công ty LAW FOR LIFE thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Quý khách nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 – 05 ngày, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ của Quý khách hợp lệ.

 

Các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

-  Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quý khách phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Thực hiện thủ tục làm dấu, công bố mẫu dấu của công ty;

-  Bên cạnh những thủ tục chính mà công ty LAW FOR LIFE đã chia sẻ trên đây cho Quý khách, Quý khách phải thực hiện thêm một số thủ tục xin cấp các loại giấy phép khác khi hoạt động trong các ngành kinh doanh có điều kiện được quy định theo pháp luật chuyên ngành như xin giấy phép kinh doanh, chứng chỉ ngành nghề khi kinh doanh thuốc thú y, giáo dục, y tế, lữ hành, …

 

Để nắm được những thủ tục xin các loại giấy phép khác một cách chi tiết và cụ thể hơn về ngành nghề mà Quý khách muốn hoạt động, Quý khách xin vui lòng liên hệ đến số điện thoại hoặc email của công ty LAW FOR LIFE để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ về mặt pháp lý tận tình, chính xác nhất từ đội ngũ luật sư với nhiều năm kinh nghiệm. Công ty LAW FOR LIFE luôn sẵn sàng lắng nghe và thấu hiểu mọi khó khăn của Quý khách!

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LAW FOR LIFE
090 9700 257