Địa chỉ: 113/2D Trần Thị Trọng, Phường 15, Quận Tân Bình, TP.HCM

Email: cty.lawforlife@gmail.com

Hotline:090 9700 257

  • Trang chủ
  • Thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng – Hướng dẫn chi tiết
Thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng – Hướng dẫn chi tiết

 

Kính chào luật sư? Tôi đang dự tính mở một cửa hàng nhỏ kinh doanh thì có cần làm thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng không? Hay vì cửa hàng tôi nhỏ nên tôi cứ thế kinh doanh luôn. Hộ khẩu thường trú của tôi ở tỉnh thì tôi có được mở cửa hàng kinh doanh tại thành phố nơi tôi đang sống và làm việc không? Mong nhận được hồi âm của Luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

>>>Xem thêm: Giấy phép kinh doanh là gì?<<<

Tư vấn xin giấy phép đăng ký kinh doanh cửa hàng: 0909.700.257 - 0352.095.600

Trả lời:

I/ Căn cứ pháp lý:

– Luật doanh nghiệp năm 2014

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định số 39/2007/NĐ-CP Về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh

II/ Các trường hợp cần đăng ký kinh doanh, xin giấy phép mở cửa hàng

Các trường hợp cần đăng ký kinh doanh, xin giấy phép mở cửa hàng
Các trường hợp cần đăng ký kinh doanh, xin giấy phép mở cửa hàng

 

Thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng ngày càng trở nên phổ biến và việc xin giấy phép kinh doanh cửa hàng (đăng ký hộ kinh doanh cá thể) cũng là thủ tục bắt buộc thực hiện đối với những cửa hàng đang hoạt động kinh doanh hoặc những cửa hàng sắp kinh doanh. Tuy nhiên có những trường hợp cần phải xin giấy phép kinh doanh cửa hàng và cũng có những trường hợp không phải xin giấy phép kinh doanh cửa hàng. Vậy bạn thuộc trường hợp nào trong 2 trường hợp trên? Thủ tục xin giấy phép kinh doanh cửa hàng được tiến hành ra sao? Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu? ..vv.. 

1. Các trường hợp không cần đăng ký kinh doanh:

* Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP Về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh bao gồm những đối tượng sau:

 

– Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:

 

+ a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

 

+ b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

 

+ c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

 

+ d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;

 

+ đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

 

+ e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

 

+ f) Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.

 

* Đối tượng không phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

 

– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

2. Những trường hợp phải xin giấy phép kinh doanh cửa hàng (cần đăng ký hộ kinh doanh cá thể):

– Những đối tượng không thuộc trường hợp được quy định ở trên thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh cửa hàng và tiến hành đăng ký hộ kinh doanh hộ cá thể. Do vậy, trường hợp của bạn phải tiến hành làm thủ tục xin giấy phép mở cửa hàng theo đúng quy định của pháp luật.

III/ Thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng

Để thành công mở cửa hàng, bạn có thể chuẩn bị những thông tin cần thiết và tiến hành theo quy trình 2 bước đơn giản như sau:

Bước 1: Chủ kinh doanh gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Quận/ huyện nơi mình dự tính kinh doanh bao gồm những thông tin và hồ sơ giấy tờ sau:

– CMND/Căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y công chứng;

– Hộ khẩu sao y công chứng;

– Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh cửa hàng;

– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ghi đầy đủ thông tin sau;

+ Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại;

+ Ngành, nghề kinh doanh;

+ Số vốn kinh doanh;

+ Số lao động sử dụng;

+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, thông tin CMND/ Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân kinh doanh hoặc đại diện đơn vị kinh doanh;

 

Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cửa hàng trong thời hạn 3-5 ngày làm việc nếu có đủ các điều kiện sau đây:

+ Ngành nghề kinh doanh không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Tên chủ kinh doanh đăng ký phù hợp quy định;

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký.

 

– Trường hợp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi bằng văn bản cho chủ kinh doanh.

 

– Nếu sau thời gian quy định kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cũng không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng thì người đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

 

– Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên của tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế, cho Phòng Đăng ký kinh doanh cũng như cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

IV/ Giải đáp thêm một số thắc mắc chung

1. Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu?

– Đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể ở đâu? Trường hợp bạn đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể thì bạn có thể liên hệ nộp hồ sơ đăng ký tại phòng kinh tế thuộc ủy ban nhân dân cấp Quận/ Huyện nơi cửa hàng/hộ kinh doanh mình đặt địa chỉ.

2. Sao y giấy phép kinh doanh cửa hàng ở đâu?

Khi đã xin giấy phép kinh doanh cửa hàng rồi hoặc bạn là người sở hữu giấy phép kinh doanh ở bất cứ ngành nghề nào, bạn muốn sao y giấy phép kinh doanh? Vậy sao y giấy phép kinh doanh cửa hàng ở đâu?

 

– Vấn đề hết sức đơn giản. Bất cứ ủy ban nhân dân xã/phường nào cũng sẽ giải quyết vấn đề sao y mọi loại giấy tờ hợp pháp. Đầu tiên, bạn hãy mang bản photo của giấy phép kinh doanh – số lượng tùy theo nhu cầu của bạn nhưng cần đảm bảo ít nhất là 02 bản. Hãy tìm  đến UBND phường bạn sinh sống, xuất trình giấy đăng ký kinh doanh bản gốc. Nhân viên công chứng sẽ đối chiếu bản photo với bản gốc và đóng dấu chứng thực ‘bản sao y nguyên bản gốc’.

 

– Sau khi chứng thực, UBND sẽ giữ lại một bản công chứng và gửi lại các bản photo đã được công chứng cùng giấy phép kinh doanh gốc khi bạn hoàn thành lệ phí công chứng theo quy định. Tất nhiên, địa chỉ của xã/phường nơi bạn y sao không nhất thiết phải trùng địa chỉ với trên giấy phép kinh doanh cửa hàng.

V/ Những quy định liên quan đến việc đăng ký kinh doanh cho cửa hàng cần tuân thủ

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về những quy định cần tuân thủ khi mở cửa hàng, bạn có thể tham khảo thêm quy định về hộ kinh doanh tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hoặc trực tiếp là các điều khoản sau:

 

Những quy định liên quan đến việc đăng ký kinh doanh cho cửa hàng cần tuân thủ
Những quy định liên quan đến việc đăng ký kinh doanh cho cửa hàng cần tuân thủ

Điều 66. Hộ kinh doanh

– Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

– Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.

 

Điều 67. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh

– Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này.

– Cá nhân, hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

– Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

 

Điều 68. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này.

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

– Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có điều kiện.

– Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

– Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.

 

Điều 69. Nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh

– Hộ kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh tự kê khai hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân trong hộ kinh doanh với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác.

 

Điều 70. Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

– Hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh hoặc đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký.

 

Điều 71. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

– Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

+ a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

+ b) Ngành, nghề kinh doanh;

+ c) Số vốn kinh doanh;

+ d) Số lao động;

+ đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

 

– Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

 

– Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

+ a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

+ b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;

+ c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

 

– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

 

– Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

 

– Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

 

Điều 72. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

– Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.

 

Điều 73. Đặt tên hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:

– a) Loại hình “Hộ kinh doanh”;

– b) Tên riêng của hộ kinh doanh.

+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

+ Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

+ Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.

 

Điều 74. Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh

– Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

 

– Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

 

– Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

VI/ Dịch vụ đăng ký kinh doanh cửa hàng tại LAW FOR LIFE:

LAW FOR LIFE hiện nay đang cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện toàn bộ thủ tục đăng ký xin giấy phép kinh doanh cửa hàng. Khách hàng chỉ cần chuẩn bị những giấy tờ và thông tin cá nhân của mình, còn toàn bộ thủ tục hành chính và dịch vụ làm giấy phép kinh doanh sẽ do LAW FOR LIFE đại diện thực hiện thay. Khi đến LAW FOR LIFE, khách hàng sẽ được:

 

+ Hướng dẫn chuẩn bị những thông tin liên quan.

+ Tư vấn về ngành nghề kinh doanh cửa hàng phù hợp theo quy định;

+ Soạn thảo hồ sơ đăng ký xin giấy phép đăng ký kinh doanh cửa hàng;

+ Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh cửa hàng;

+ Nhận kết quả giấy phép kinh doanh và làm thủ tục khai thuế ban đầu cho hộ kinh doanh;

+ Bàn giao kết quả công việc cho khách hàng và kết thúc dịch vụ đăng ký kinh doanh cửa hàng.

 

– LAW FOR LIFE quy tụ đội ngũ luật sự, chuyên viên giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ tận tình cho bạn mọi vấn đề liên quan đến thủ tục mở cửa hàng cho bạn.Với dịch vụ làm giấy phép kinh doanh trọn gói của LAW FOR LIFE, khách hàng chỉ cần chờ và nhận kết quả, LAW FOR LIFE sẽ trả giấy phép tận tay bạn trong thời gian nhanh nhất có thể. 

 

Trên đây là nội dung tư vấn của LAW FOR LIFE về vấn đề thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cửa hàng. Nếu còn thắc mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ tư vấn và làm thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng hoặc thành lập công ty bạn vui lòng liên hệ với công ty LAW FOR LIFE chúng tôi để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời!

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LAW FOR LIFE
090 9700 257